ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
XÃ PHÚ MỸ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Mỹ, ngày tháng năm 2024
QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ
THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ
KINH PHÍ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH TẠI UBND XÃ PHÚ MỸ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2024 của UBND xã Phú Mỹ)
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về việc quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ về sửa dổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/01/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30/5/2014 của Liên Bộ Tài chính-Bộ Nội vụ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Sau khi có sự thống nhất của toàn thể cán bộ công chức và Công đoàn cơ quan, UBND xã Phú Mỹ xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về quản lý hành chính như sau:
PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA UBND XÃ PHÚ MỸ
I. Chức năng nhiệm vụ:
1.Chức năng:
UBND xã Phú Mỹ do HĐND xã Phú Mỹ bầu ra. Là cơ quan chấp hành của HĐND, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước HĐND xã và cơ quan nhà nước cấp trên.
UBND xã Phú Mỹ chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, Pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của HĐND xã Phú Mỹ nhằm bảo đảm thực hiện chủ trương biện pháp phát triển kinh tế -xã hội và thực hiện các chính sách khác trên địa bàn.
UBND xã Phú Mỹ thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương, góp phần bảo đảm sự chỉ đạo, quản lý thống nhất trong bộ máy hành chính cấp xã, phường, thị trấn.
2.Nhiệm vụ:
- Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm trình HĐND xã Phú Mỹ thông qua để trình UBND huyện phê duyệt tổ chức thực hiện.
- Tổ chức thực hiện các Nghị quyết của HĐND xã Phú Mỹ về việc phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch đô thị, xây dựng nếp sống văn minh, phòng chống các tệ nạn xã hội, giữ gìn trật tự vệ sinh, trật tự công cộng, quản lý dân cư trên địa bàn.
II. Cơ cấu tổ chức biên chế của UBND xã Phú Mỹ:
II. Cơ cấu tổ chức biên chế của UBND xã Phú Mỹ:
1. Cơ cấu tổ chức: Tổ chức bộ máy UBND xã bao gồm:
a. Đảng uỷ: 01 Bí thư Đảng ủy, 01 Phó bí thư TT Đảng ủy .
b. HĐND: 01 Chủ tịch HĐND (kiêm nhiệm) và 01 Phó chủ tịch HĐND.
c. UBND: 01 Chủ tịch; 02 Phó chủ tịch.
d. Đoàn thể: Chủ tịch Mặt trận và chủ tịch các đoàn thể.
2. Biên chế của UBND xã Phú Mỹ:
a. Biên chế được giao năm 2024: 34
Cán bộ chuyên trách, công chức: 22
Cán bộ không chuyên trách: 12
b. Biên chế có mặt đến 31/12/2023: 34
Cán bộ chuyên trách công chức: 22
Cán bộ không chuyên trách: 12, kiêm nhiệm: 04
PHẦN II: MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG QUY CHẾ.
I. Mục đích:
Đảm bảo quyền lợi cho đơn vị.
Đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
Đảm bảo hoàn thành tốt nhất nhiệm vụ được giao.
Đảm bảo chủ động về biên chế, sắp xếp bộ máy.
Mang tính ổn định, tạo sự gắn bó giữa người lao động với đơn vị.
Nâng cao trách nhiệm của cá nhân và tổ chức ngày càng cao hơn.
Thực hiện tốt Luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
Sử dụng tài sản công đúng mục đích, có hiệu quả.
II. Nguyên tắc xây dựng quy chế:
- Chủ tịch UBND xã chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan quản lý cấp trên về việc thực hiện chế độ quản lý chi tiêu kinh phí tự chủ.
- Không vượt quá chế độ chi hiện hành theo văn bản quy định của nhà nước;
- Phù hợp với tình hình hoạt động và những đặc điểm của địa phương;
- Đảm bảo cho UBND xã và cán bộ, công chức hoàn thành nhiệm vụ được giao;
- Đảm bảo được quyền lợi hợp pháp cho người lao động;
- Trong việc chi tiêu phải đảm bảo đầy đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp;
- Được thảo luận rộng rãi, dân chủ, công khai trong cơ quan;
- Có sự tham gia của tổ chức Công đoàn của UBND xã bằng văn bản.
III. Căn cứ để xây dựng quy chế:
Căn cứ vào chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tài chính của nhà nước quy định;
Căn cứ tình hình thực hiện qua các năm về chi tiêu và sử dụng tài sản của đơn vị;
Căn cứ vào chương trình, kế hoạch và các nhiệm vụ được giao trong năm;
Căn cứ dự toán chi ngân sách được giao thực hiện chế độ tự chủ.
PHẦN III: NỘI DUNG QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN :
I. Nội dung quy chế chi tiêu nội bộ:
1. Về biên chế:
a. Đối với cán bộ chuyên trách và công chức xã: Thực hiện theo quyết định của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc giao chỉ tiêu cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn là 23 người, thuộc xã loại 01.
b. Đối với cán bộ không chuyên trách: Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 14/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách, mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố, mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2.Về sử dụng văn phòng phẩm:
Căn cứ mức sử dụng văn phòng phẩm (gồm bút viết, bút phủ, giấy phô tô, mực in, cặp đựng tài liệu, …..) của từng chức danh cán bộ chuyên trách, công chức trong năm 2024. Phân bổ vào kinh phí hoạt động của từng ban ngành đoàn thể. Riêng Văn phòng phẩm UBND giao trách nhiệm cho văn phòng quản lý và phân bổ theo nhu cầu sử dụng.
3. Về sử dụng điện, nước:
Việc sử dụng điện nước chỉ dùng để phục vụ công việc chung trong cơ quan hàng ngày, mỗi cán bộ công chức phải có ý thức và trách nhiệm. Các bộ phận đã được bố trí phòng làm việc phải tự quản lý và chấp hành tiết kiệm trong khi sử dụng điện đối với mùa hè cũng như về mùa đông (Khi không có nhu cầu cần thiết thì không được sử dụng lãng phí). Hết giờ hành chính khi ra về phải đóng hết công tắc và cầu dao điện trong phòng của mình quản lý.
Riêng hội trường giao cho đ/c Thương VHTT chịu trách nhiệm quản lý và chỉ sử dụng khi có hội nghị hoặc các cuộc họp.
Việc sử dụng nước chỉ dùng để phục vụ cho nhà vệ sinh, tưới cây xanh trong khuôn viên trụ sở do đó cần phải tiết kiệm việc sử dụng nước sạch.
4.Về sử dụng điện thoại và cước phí internet:
Để đáp ứng theo yêu cầu công việc, UBND xã quy định việc sử dụng dịch vụ điện thoại cố định và cước thuê bao Internet (giao đ/c văn phòng UB quản lý).
5.Về chi hội nghị và công tác phí:
a. Hội nghị:
Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 08/05/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh.
Chủ yếu tập trung các cuộc hội nghị quan trọng trong năm như Hội nghị UBND, hội nghị triển khai nhiệm vụ năm, sơ kết 6 tháng và tổng kết năm. Riêng hội nghị chuyên đề của từng lĩnh vực và từng bộ phận thì được chi kinh phí hoạt động của lĩnh vực và bộ phận đó.
b.Công tác phí:
Để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao và đảm bảo chế độ công tác phí theo quy định như tiền tàu xe đi lại, tiền phụ cấp lưu trú tại nơi đến công tác. UBND xã quy định mức chi công tác phí cho cán bộ xã thực hiện theo quy định được ban hành kèm theo quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 08/05/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
6.Chi đào tạo, bồi dưỡng và chính sách hỗ trợ đào tạo:
Quyết định số 46/2019/QĐ- UBND ngày 23 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng và chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
7.Chi phí thuê mướn:
Trong trường hợp nhu cầu cần thiết đột xuất, chủ tịch UBND xã có quyền quyết định chi phí các khoản thuê mướn như thuê mướn phương tiện vận chuyển, thuê mướn lao động và thuê mướn khác…
8. Chi mua sắm, sữa chữa thường xuyên: Chi mua sắm, sữa chữa thường xuyên các trang thiết bị máy móc, vật tư văn phòng của cơ quan khi cần thiết và thanh toán theo chứng từ thực tế.
9. Về chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành:
Chi phí nghiệp vụ chuyên môn gồm chi mua hàng hoá, vật tư dùng cho chuyên môn của từng ngành; chi mua ấn chỉ, biên lai, chi bảo hộ lao động; chi trang thiết bị kỹ thuật chuyên dùng , chi mua sách, tài liệu, chế độ dùng cho công tác chuyên môn của ngành.
10. Chi trang phục cán bộ:
Chi may đồng phục, trang phục cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách một năm 02 bộ/ người.
11. Chi may trang phục bộ phận cải cách hành chính: 4 người x 1.500.000 đồng/ bộ/ người.
12.Chi tiền mua nhiên liệu:
Để đáp ứng kịp thời công tác thường xuyên và phục vụ hội nghị trong trường hợp mất điện, phòng chống thiên tai bão lụt…
13. Hoạt động hội đồng nhân dân xã:
Thực hiện theo Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
14.Chi phụ cấp trực lễ, tết và thanh toán làm thêm giờ:
a.Chế độ phụ cấp trực :
Nhằm đảm bảo an ninh trật tự của địa phương, UBND xã phân công các thành viên trực các ngày lễ lớn, ngày tết, và các trường hợp đột xuất, thiên tai bão lụt, trực tuần tra mật phục, trực ngày bình thường để nắm bắt tình hình xảy ra tại địa phương. Thanh toán chế độ trực căn cứ vào Quyết định số 1839/2007/QĐ-UBND ngày 21/8/2007 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành quy định về thực hiện tiết kiệm chống lãng phí trong sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể:
-Mức chi phụ cấp trực ngày bình thường : 20.000đ/buổi
-Mức chi phụ cấp trực lễ, tết: : 30.000đ/buổi
-Mức chi phụ cấp trực ban đêm: : 45.000đ/đêm
b.Thanh toán làm thêm giờ, làm đêm:
Ngoài sự phân công công việc chuyên môn 8 giờ/ngày. Trường hợp do nhu cầu giải quyết công việc đột xuất cần làm thêm giờ, được sự đồng ý của lãnh đạo cơ quan thì được thanh toán tiền làm thêm giờ nhưng không vượt quá mức cho phép 200 giờ/năm được quy định tại Nghị định 45/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT/BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nôi vụ và Bộ tài chính.
15.Chi khen thưởng quản lý nhà nước.
-Tập thể : 0,3 lần mức lương cơ sở
-Cá nhân: 0,15 lần mức lương cơ sở
-Lao động tiên tiến: 0,3 lần mức lương cơ sở
16. Chi hoạt động Đảng:
a. Chi khen thưởng: (Theo hướng dẫn số 56-HD/VPTW ngày 27/10/2015 của Ban chấp hành Trung ương Đảng)
-Tập thể: 0.6 lần mức lương cơ sở
-Cá nhân: 0.3 lần mức lương cơ sở
b. Chi hoạt động:
- Quyết định số 99- QĐ/TW ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Ban chấp hành Trung Ương về ban hành quy định chế độ chi hoạt động công tác Đảng của tổ chức cơ sở Đảng, Đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở.
17. Chi thăm hỏi ốm đau (đối với cán bộ đương chức)
17.1. Chi thăm hỏi, ốm đau.
-
Cấp xã
Đối với các đồng chí cán bộ chuyên trách, công chức, trưởng ban nghành đoàn thể xã khi ốm đau nằm viện cơ quan thăm hỏi bằng tiền trị giá: 500.000 đồng (nếu bệnh hiểm nghèo thì sẽ căn cứ vào tình hình cụ thể để hỗ trợ thêm)(không quá 02 lần/năm).
Đối với các đồng chí Đảng ủy viên, nhân viên hợp đồng, Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng trường học, giám đốc và phó giám đốc HTX, trưởng trạm y tế, cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, phó chỉ huy quân sự xã khi ốm đau nằm viện cơ quan thăm hỏi bằng tiền trị giá 300.000 đồng (nếu bệnh hiểm nghèo thì sẽ căn cứ vào tình hình cụ thể để hỗ trợ thêm)(không quá 02 lần/năm).
Đối với tứ thân phụ mẫu, vợ hoặc chồng khi ốm đau nằm viện cơ quan thăm hỏi bằng tiền trị giá 200.000đ (không quá 2 lần/năm)
b.Cấp huyện:
Đối với các đồng chí Chủ tịch, phó chủ tịch UBND huyện; Chủ tịch, phó chủ tịch HĐND huyện; bí thư, phó bí thư huyện ủy; giám đốc, phó giám đốc kho bạc khi ốm đau nằm viện cơ quan thăm hỏi bằng tiền trị giá 500.000 đ ( không quá 2 lần/năm)
Đối với các đồng chí trưởng, phó phòng cấp huyện khi ốm đau nằm viện cơ quan thăm hỏi bằng tiền trị giá 300.000 đ (không quá 2 lần/năm)
Đối với thân nhân và tứ thân phụ mẫu của cán bộ lãnh đạo, trưởng, phó phòng cấp huyện ốm đau nằm viện thì cơ quan thăm hỏi bằng tiền trị giá 300.000đ. (không quá 2 lần/năm)
17.2 Chi thăm hỏi khi qua đời:
a. Cấp xã
Đối với các đồng chí cán bộ chuyên trách, công chức, trưởng ban ngành đoàn thể cấp xã khi qua đời cơ quan thăm viếng số tiền 1.000.000đ và 1 vòng (lãng) hoa.
Đối với các đồng chí Đảng ủy viên, cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, trưởng trạm y tế, hiệu trưởng và phó hiệu trưởng trường học, giám đốc và phó giám đốc HTX, Cán bộ hợp đồng cơ quan thăm viếng số tiền 500.000đ và 1 vòng ( lãng) hoa.
-
Đối với tứ thân phụ mẫu, vợ hoặc chồng.
Đối với tứ thân phụ mẫu, vợ chồng các đồng chí cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã khi qua đời cơ quan thăm viếng 500.000đ và 1 vòng (lãng) hoa.
- Đối với tứ thân phụ mẫu, vợ chồng các đồng chí cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, trưởng trạm y tế, hiệu trưởng và phó hiệu trưởng trường học, giám đốc và phó giám đốc HTX, Cán bộ hợp đồng cơ quan thăm viếng số tiền 300.000đ và 1 vòng ( lãng) hoa.
b. Cấp huyện:
- Đối với các đồng chí Chủ tịch, phó chủ tịch UBND huyện; Chủ tịch, phó chủ tịch HĐND huyện; bí thư, phó bí thư huyện ủy; giám đốc, phó giám đốc kho bạc khi qua đời cơ quan thăm viếng bằng tiền trị giá 500.000 đ và 1 vòng (lãng) hoa.
- Đối với các đồng chí trưởng, phó phòng cấp huyện khi qua đời cơ quan thăm viếng bằng tiền trị giá 300.000 đ và 1 vòng( lãng) hoa.
- Đối với thân nhân và tứ thân phụ mẫu cấp huyện khi qua đời cơ quan thăm hỏi bằng tiền trị giá 300.000đ và 1 vòng ( lãng) hoa.
Đối với các xã, thị trấn:
Đối với lãnh đạo UBND các xã, thị trấn khi qua đời cơ quan thăm viếng bằng tiền trị giá 500.000 đồng và 1 vòng ( lãng) hoa.
+ Đối với người có công:
- Đối với các đồng chí có Huy hiệu 40,50,55,60,65,70,75…. năm tuổi Đảng, cán bộ lão thành cách mạng, cán bộ tiền khởi nghĩa, AHLLVTND, bà mẹ VNAH khi qua đời thì Thường vụ Đảng ủy, HĐND, UBND và UBMTTQVN thăm viếng 1 vòng hoa và tiền như sau.
- Các đồng chí 40 năm tuổi Đảng qua đời thì UBND xã thăm viếng với mức tiền 300.000 đồng và 01 vòng ( lãng ) hoa.
- Các đồng chí từ 40 năm tuổi Đảng trở lên, cán bộ lão thành cách mạng, cán bộ tiền khởi nghĩa và bà mẹ Việt Nam anh hùng qua đời thì UBND xã thăm viếng với mức tiền 500.000 đồng và 01 vòng hoa.
- Các đồng chí có công cách mạng, đối tượng chính sách ( thương binh, thân nhân gia đình có công cách mạng) UBND xã thăm viếng với số tiền : 300.000 đ và 1 vòng hoa
- Các khoản chi thăm hỏi, hiếu hỉ giao cho cán bộ thương binh xã hội phối hợp với Chủ tịch Công đoàn nắm tình hình tại Cơ quan để thực hiện.
- Đối với cán bộ nghĩ hưu:
Các đồng chí nguyên là Bí thư, phó bí thư Đảng ủy xã, Chủ tịch, phó chủ tịch HĐND – UBND xã , Chủ tịch UBMTTQVN xã qua đời thì cơ quan thăm viếng bằng tiền trị giá 300.000 đồng và 1 vòng (lãng ) hoa.
18. Chi tổ chức gặp mặt và tặng quà đối với cán bộ nghĩ hưu, nghĩ việc, điều động.
Các đồng chí là cán bộ chuyên trách, công chức, trưởng ban ngành đoàn thể thường vụ Đảng ủy tổ chức gặp mặt và tặng quà trị giá 1.000.000 đồng.
Các đồng chí là nhân viên hợp đồng, cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, Giám đốc HTX, trưởng trạm y tế, hiệu trưởng và phó hiệu trưởng các trường học, cán bộ không chuyên trách UBND xã sẽ tổ chức gặp mặt và tặng quà trị giá 500.000 đồng.
19.Chi hỗ trợ:
- Tết trung thu, quốc tế thiếu nhi: 100.000 đồng/ người (Con cán bộ UB)
- Chi hỗ trợ tết trung thu: 1.000.000 đ/ thôn (Tổ chức vui tết trung thu con em trên địa bàn toàn xã).
- Hổ trợ tết nguyên đán: 2.000.000 đồng/người (đối với cán bộ chuyên trách, công chức).
- Hỗ trợ tết nguyên đán : 1.000.000 đồng/ người (đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ phó chỉ huy quân sự xã).
- Hỗ trợ tết nguyên đán: 300.000 đồng/ người (đối với cán bộ thôn trưởng, công an viên, Trưởng ban công tác mặt trận thôn, bí thư chi bộ thôn, Thôn đội trưởng, nhân viên hợp đồng)
Hỗ trợ tết dương lịch: 200.000 đ/người (Cán bộ chuyên trách, công chức, không chuyên trách cấp xã, phó chỉ huy quân sự xã)
- Hỗ trợ ngày lễ 30/4 : 200.000 đồng / người (Cán bộ chuyên trách, công chức, không chuyên trách cấp xã, phó chỉ huy quân sự xã)
- Hỗ trợ ngày lễ Quốc tế lao động 01/05: 200.000 đ/người (Cán bộ chuyên trách, công chức, không chuyên trách cấp xã, phó chỉ huy quân sự xã).
- Hỗ trợ lễ giỗ tổ Hùng Vương (10/3 âm lịch): 200.000 đ/người (Cán bộ chuyên trách, công chức, không chuyên trách cấp xã, phó chỉ huy quân sự xã)
- Hỗ trợ lễ Quốc khánh 02/9: 200.000 đ/người (Cán bộ chuyên trách, công chức, không chuyên trách cấp xã, phó chỉ huy quân sự xã)
- Hỗ trợ tết Đoan ngọ 05/5 âm lịch: 200.000 đ/người (Cán bộ chuyên trách, công chức, không chuyên trách cấp xã, phó chỉ huy quân sự xã)
- Chi hỗ trợ ngày Quốc tế Phụ nữ 08/3, 20/10 cho cán bộ nữ: Không quá 200.000đ/người.
- Chi hỗ trợ thanh niên lên đường nhập ngũ: 1.000.000 đồng/ người. (Từ nguồn hoạt động ủy ban, quân sự, công an và các ban ngành đoàn thể).
- Hỗ trợ bồi dưỡng người hiến máu được là 150.000đ/người. Người không hiến được: 50.000 đ/ người.
-Chi hỗ trợ các tổ chức, mua ủng hộ các tổ chức đặc thù không quá 500.000đ/tổ chức.
- Chi hỗ trợ tham gia các hội thi và phong trào như đua ghe, bóng đá, bóng bàn, cầu lông, cờ vua , cờ tướng… do xã, huyện tổ chức : 100.000 đ/ người/ngày.
- Chi hỗ trợ đối tượng đặc dụng cụ tử cung: 50.000 đ/ người
- Chi hỗ trợ đối tượng đình sản: 1.000.000 đồng/ người.
- Chi hỗ trợ cán bộ trạm y tế, y tế thôn, cộng tác viên tham gia chiến dịch dân số và các hoạt động khác: 50.000 đ/người/ buổi.
20. Chi khác:
- Chi bồi dưỡng ra quân làm vệ sinh môi trường các ngày lễ, tết, ngày chủ nhật xanh: 50.000 đồng/ người.
- Chi bồi dưỡng lực lượng dân quân, thôn đội trưởng phục vụ công tác khám tuyển quân: 200.000 đồng/ ngày/người.
- Chi bồi dưỡng hội đồng nghĩa vụ quân sự họp sơ tuyển (tuyển quân): 50.000 đ/ người
- Chi bồi dưỡng hội đồng nghĩa vụ quân sự thâm nhập quân ( Tuyển quân): 50.000 đ/ ngày/người
- Chi bồi dưỡng đoàn khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự tại xã: 150.000 đ/ ngày/người
- Chi bồi dưỡng đoàn khám nghĩa vụ quân sự tại huyện: 150.000 đ/ngày/ người
- Chi tập huấn, huấn luyện, điều động dân quân tự vệ thực hiện theo Nghị định số 72/2020/NĐ- CP ngày 30/6/2020 của Chính Phủ và Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Chi bồi dưỡng cán bộ, lực lượng dân quân, công an ra quân giải tỏa hành lang lấn chiếm vỉa hè, đường bộ,…100.000 đồng/ người.
- Chi bồi dưỡng thanh niên khám tuyển nghĩa vụ quân sự: 50.000 đ/ người.
- Chi thăm gia đình chính sách ngày thương binh Liệt sĩ (27/7), tết nguyên đán: 100.000 đ/ xuất.
- Chi mua quà tặng thanh niên lên đường nhập ngũ: 200.000 đ/ người.
- Chi thăm gia đình thanh niên tại ngũ ngày lễ, tết nguyên đán: 200.000 đ/ người
- Chi thăm gia đình thanh niên xuất ngũ trở về địa phương ngày tết nguyên đán: 200.000 đ/ người.
- Chi lễ phát động ngày môi trường thế giới, HIV/ADIS, Ngày gia đình Việt Nam, ngày phòng chống thuốc lá, tuyên truyền kế hoạch hóa gia đình, truyền thông vệ sinh an toàn thực phẩm, tuyền truyền luật giao thông…50.000 đồng/ người.
- Chi tổ chức gặp mặt ngày quân đội nhân dân Việt Nam 22/12 và ngày hội quốc phòng toàn dân hàng năm: 100.000 đồng/người.
- Chi hoạt động của hội đồng xác định mức độ khuyết tật theo thông tư 01/2019/ TT-BL ĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ Lao động – Thương Binh và Xã Hội.
- Chi kinh phí ban thanh tra nhân dân theo thông tư 63/2017/TT-BTC ngày 19/6/2017 của Bộ Tài Chính.
- Chi kinh phí giám sát đầu tư cộng đồng theo Nghị định 85/2015/ NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ.
- Chi kinh phí tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo thông tư 320/2016/TT-BTC ngày 14/12/2016 của Bộ tài chính.
- Chi cán bộ hướng dẫn công chức tập sự: 0.3 lần x mức lương cơ sở
- Chi công tác hòa giải ở cơ sở theo quyết định số 02/2016/ Q Đ- UBND ngày 14/01/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Chi kinh phí hoạt động phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” theo thông tư liên tịch số 144/2014/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/9/2014 của Bộ tài chính- Bộ văn hóa, thể thao và du lịch.
III. Tổ chức thực hiện:
Thời gian thực hiện: Kể từ ngày 01/01/2024 trở đi; Các năm sau, căn cứ vào dự toán ngân sách được giao và Quy chế chi tiêu nội bộ này để tính toán lại dự toán chi của UBND xã cho phù hợp.
Nơi nhận: TM.UỶ BAN NHÂN DÂN
- Đảng uỷ; CHỦ TỊCH
- HĐND;
- Phòng TC-KH;
- KBNN Phú Vang;
- Lưu: Vp, Kt.
Nguyễn Đức Phú
TM. CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
CHỦ TỊCH
Đào Hữu Phương