Tìm kiếm tin tức
Liên kết website
Sở, Ban, Ngành
UBND Huyện, Thị xã, Thành phố
V/v lấy ý kiến các Sở ngành và cộng đồng dân cư về Điều chỉnh Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000) Khu D - Đô thị mới An Vân Dương.
Ngày cập nhật 05/08/2024

 UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

BAN QLDA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ

 

 
 
 

 


Số:          / BĐTPT-QLĐT

V/v lấy ý kiến các Sở ngành và cộng đồng dân cư về Điều chỉnh Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000) Khu D - Đô thị mới An Vân Dương.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
 
 

 


 Thành phố Huế, ngày       tháng  01 năm 2024

 

                    Kính gửi:

  •  Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế;
  • Sở Kế hoạch và Đầu tư Thừa Thiên Huế;
  • Sở Tài nguyên và Môi trường Thừa Thiên Huế;
  • Sở Giao thông Vận tải Thừa Thiên Huế;
  • Sở Nông nghiệp và PTNT Thừa Thiên Huế;
  • UBND thành phố Huế;
  • UBND huyện Phú Vang;
  • HĐND, UBMTTQ , UBND phường Thuận An;
  • HĐND, UBMTTQ , UBND phường Phú Thượng;
  • HĐND, UBMTTQ , UBND xã Phú Dương;
  • HĐND, UBMTTQ , UBND xã Phú Mỹ;
  • HĐND, UBMTTQ , UBND xã Phú An;

 

 

Đồ án Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000) Khu D - Đô thị mới An Vân Dương đã được UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ tại Quyết định số 484/QĐ-UBND ngày 05/3/2021. Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại Thông báo số 389/TB-UBND ngày 06/7/2023 về việc Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Phương tại cuộc họp nghe Công ty Cổ phần Đầu tư TDH Biển Hải Dương Huế và Công ty Cổ phần Đầu tư TDH Ecoland báo cáo ý tưởng dự án Khu đô thị phức hợp Đầm phá Ecopark thuộc Khu D - Đô thị mới An Vân Dương và dự án Khu nghỉ dưỡng sinh thái cao cấp biển Hải Dương, thành phố Huế; theo đó giao Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát triển đô thị rà soát lại Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000) Khu D – Đô thị mới An Vân Dương để tham mưu các nội dung điều chỉnh (nếu có) liên quan đến quy mô dân số, chiều cao tầng, hệ số sử dụng đất,…. của đồ án, đảm bảo tính khả thi và đảm bảo yếu tố tạo điểm nhấn cho không gian đô thị, xem xét hình thành một số công trình cao tầng.

Mặt khác, nhiệm vụ quy hoạch Đồ án được phê duyệt ngày 05/3/2021 cần phải điều chỉnh cập nhật theo Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng và Đồ án Quy hoạch chung Đô thị Thừa Thiên Huế đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065 đã được UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ thẩm định, phê duyệt và chỉ được phê duyệt sau khi Đồ án Quy hoạch chung Đô thị được phê duyệt.

Để có cơ sở trình các cơ quan chức năng thẩm định và phê duyệt Điều chỉnh nhiệm vụ Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000) Khu D - Đô thị mới An Vân Dương sau khi Đồ án Quy hoạch chung Đô thị được phê duyệt, Ban QLDA đã phối hợp với đơn vị tư vấn lập dự thảo Điều chỉnh nhiệm vụ Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000) Khu D - Đô thị mới An Vân Dương với các nội dung chính như sau:

 1. Tên đồ án quy hoạch: Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000) Khu D - Đô thị mới An Vân Dương.

2. Phạm vi nghiên cứu quy hoạch điều chỉnh:

Phạm vi lập quy hoạch thuộc địa bàn phường Thuận An, Phú Thượng, xã Phú Dương - thành phố Huế; các xã Phú An, Phú Mỹ - huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế. Ranh giới cụ thể như sau:

  • Phía Bắc giáp: nhánh sông Phổ Lợi;
  • Phía Nam giáp: ranh giới phía Bắc phân khu C – khu đô thị An Vân Dương;
  • Phía Tây giáp: nhánh sông Phổ Lợi, hói Phú Khê và khu vực dân cư hiện hữu thuộc xã Phú Dương, thành phố Huế;
  • Phía Đông giáp Đầm Chuồn và khu vực nuôi trồng thủy sản thuộc xã Phú An, huyện Phú Vang.

3. Quy mô:

a. Quy mô quy hoạch: khoảng 422 ha (quy mô ranh giới sẽ được cụ thể hóa trong quá trình lập đồ án quy hoạch phân khu).

b. Quy mô dân số:

Quy mô dân số đã phê duyệt: quy mô dân số khoảng 20.000 người, trong đó:

- Dân số hiện trạng: 2.000 người.

- Dân số theo quy hoạch: Khoảng 18.000 người; trong đó: khoảng 7.000 khách du lịch và 13.000 dân cư đô thị.

Quy mô dân số điều chỉnh: quy mô dân số khoảng 38.000 người, trong đó:

- Dân số hiện trạng: 2.000 người.

- Dân số theo quy hoạch: Khoảng 36.000 người; trong đó: khoảng 4.000 khách du lịch và 32.000 dân cư đô thị.

4. Tính chất điều chỉnh:

Tính chất điều chỉnh theo Quyết định số ……/QĐ-TTG ngày … tháng …. năm 20… của Thủ Tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Thừa Thiên Huế:

  • Khu vực phát triển với mô hình đô thị dịch vụ thương mại du lịch và đô thị sinh thái, hình hình thành các thiết chế đô thị bổ trợ cho các chức năng của cho khu vực An vân Dương và Thành phố Huế trong tương lai.
  • Bổ sung các thiết chế phục vụ cho phát triển các dịch vụ du lịch : như du lịch tắm khoáng, chữa bệnh, kết hợp khai thác đầm phá; và các chức năng bổ trợ khác để phát triển du lịch.
  • Cải tạo chỉnh trang các khu dân cư hiện có.

 

5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính:

5.1. Chỉ tiêu về quy hoạch:

Chỉ tiêu kinh tế xã hội được tính toán và áp dụng theo Thông tư 01/2021/TT-BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng và có thể căn cứ theo đặc thù thực tế theo định hướng Quy hoạch chung:

TT

Hạng mục

Đơn vị

Chỉ tiêu được phê duyệt

Chỉ tiêu điều chỉnh

Ghi chú

 

1

Chỉ tiêu sử dụng đất

 

 

 

 

1.1

Đất xây dựng đô thị

m2/người

210

-

Đất xây dựng đô thị  = Đất dân dụng  + đất ngoài dân dụng. Không quy định cụ thể trong Thông tư 01/2021/TT-BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng. Sẽ cụ thể hóa trong quá trình lập đồ án.

1.2

Đất dân dụng

m2/người

 

≥ 60

Theo Bảng 2.1: Chỉ tiêu đất dân dụng bình quân toàn đô thị - Thông tư 01/2021/TT-BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng (45-60) và cập nhật chỉ tiêu đất dân dụng bình quân toàn đô thị của Đồ án Quy hoạch chung Đô thị Thừa Thiên Huế đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065 (≥ 60).

1.3

Đất các công trình trong đơn vị ở

m2/người

112

≥ 28

Theo Bảng 2.2: Chỉ tiêu đất đơn vị ở bình quân toàn đô thị theo loại đô thị. Tiêu chuẩn áp dụng cho đô thị loại I-II (15-28) và cập nhật chỉ tiêu đất đơn vị ở bình quân toàn đô thị của Đồ án Quy hoạch chung Đô thị Thừa Thiên Huế đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065 (≥ 28).

1.4

Đất ở

m2/người

70-80

-

Không quy định cụ thể trong Thông tư 01/2021/TT-BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng. Sẽ cụ thể hóa trong quá trình lập đồ án.

1.5

Đất công cộng

m2/người

≥6

≥6

Theo Bảng 2.3: quy mô tối thiếu của các công trình dịch vụ - công cộng cấp đô thị và bảng 2.4: quy mô tối thiếu các công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở

1.6

Đất giao thông

m2/người

≥18

-

Thông tư 01/2021/TT-BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng: không quy định. (Đã có tại Mục 3.7 và 3.8)

1.7

Đất cây xanh, công trình TDTT

m2/người

≥10

≥8

Theo Bảng 2.5: diện tích tối thiểu cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị. Tiêu chuẩn áp dụng cho đô thị loại I-II.

2

Hạ tầng xã hội

 

 

 

 

2.1

Trường trung học phổ thông (Cấp đô thị)

hs/1000 người

 

≥40

Theo Bảng 2.3 Thông tư 01/2021/TT-BXD: Quy mô tối thiểu của các công trình dịch vụ - công cộng cấp đô thị

m2 đất/học sinh

 

≥10

2.2

Bệnh viện đa khoa (Cấp đô thị)

Giường /1000 người

 

4

Theo Bảng 2.3 Thông tư 01/2021/TT-BXD: Quy mô tối thiểu của các công trình dịch vụ - công cộng cấp đô thị

M2/giường bệnh

 

100

2.3

 Nhà văn hoá (Cấp đô thị)

Chỗ/1000 người

 

8

Theo Bảng 2.3 Thông tư 01/2021/TT-BXD: Quy mô tối thiểu của các công trình dịch vụ - công cộng cấp đô thị

ha/công trình

 

0,5

2.4

Chợ (Cấp đô thị)

Công trình

 

1

Theo Bảng 2.3 Thông tư 01/2021/TT-BXD: Quy mô tối thiểu của các công trình dịch vụ - công cộng cấp đô thị

ha/công trình

 

1

2.5

Nhà trẻ, mẫu giáo

cháu/1000 người

≥50

≥50

Theo Bảng 2.4 Thông tư 01/2021/TT-BXD: Quy mô tối thiểu của các công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở

m2 đất/ học sinh

≥12

≥12

2.6

Trường tiểu học

hs/1000 người

≥65

≥65

Theo Bảng 2.4 Thông tư 01/2021/TT-BXD: Quy mô tối thiểu của các công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở

m2 đất/học sinh

≥10

≥10

2.7

Trường Trung học cơ sở

hs/1000 người

≥55

≥55

Theo Bảng 2.4 Thông tư 01/2021/TT-BXD: Quy mô tối thiểu của các công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở

m2 đất/ học sinh

≥10

≥10

2.8

Trung tâm văn hóa- Thể thao (Cấp đơn vị ở)

ha/công trình

0,5

0,5

Theo Bảng 2.4 Thông tư 01/2021/TT-BXD: Quy mô tối thiểu của các công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở

2.9

Trạm y tế

Trạm/đơn vị ở

1

1

m2/trạm

500

500

2.10

Chợ (Cấp đơn vị ở)

Công trình/đơn vị ở

1,0

1,0

ha/công trình

0,8

0,2

2.11

Thể dục thể thao

 

 

 

 

  • - Sân chơi (Cấp đơn vị ở)

m2/người

0,5

0,5

- Sân luyện tập (Cấp đơn vị ở)

m2/người

0,5

0,5

ha/công trình

0,3

0,3

- Sân thể thao cơ bản (Cấp đô thị)

m2/người

0,6

0,6

Theo Bảng 2.3 Thông tư 01/2021/TT-BXD: Quy mô tối thiểu của các công trình dịch vụ - công cộng cấp đô thị

ha/công trình

1

1,0

- Sân vận động (Cấp đô thị)

m2/người

0,8

 

Không áp dụng do  Công trình sân vận động cấp đô thị đã được bố trí tại khu C – An vân Dương.

ha/công trình

2,5

 

3

Hạ tầng kỹ thuật

 

 

 

 

3.1

Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt

L/ng,ngđ

180

≥130

Mục 2.10.2  Nhu cầu sử dụng nước 01/2021/TT-BXD và Bảng 2 TCVN 13606-2023

 

3.2

Tiêu chuẩn cấp điện sinh hoạt

kw/người

2-5

≥0,7

Bảng 2.26: Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt (theo người) 01/2021/TT-BXD

 

3.3

Chỉ tiêu cấp điện công trình

công       cộng, dịch vụ, thương mại.

% sinh hoạt

 

W/m2 sàn

 

 

 

30

≥40%

 

≥30

 

Bảng 2.27 và 2.28: Chỉ tiêu cấp điện công trình công cộng, dịch vụ 01/2021/TT-BXD

3.4

Tiêu chuẩn thoát nước thải

% cấp nước SH

>90

100

Mục 2.11.1  Lưu lượng nước thải phát sinh.

QCVN 07-2:2016/BXD.

 

3.5

Lượng rác thải bình quân

kg/ng ngđ

1,2

1,3

Bảng 2.23: Lượng CTR sinh hoạt phát sinh

01/2021/TT-BXD

3.6

Tỷ lệ thu gom

%

100

100

Nghị quyết số 16/2021/QH15 và Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 – 2030 1658/QĐ-TTg

3.7

Mật độ giao thông đô thị

km/km2

8-11

10-13,3

Bảng 2.17: Quy định về các loại đường trong đô thị

3.8

Tỷ lệ đất giao thông

%

18-25

≥18

Mục 2.9.3.1  Hệ thống đường đô thị

3.9

Hạ tầng viễn thông thụ động

 

 

 

 

-

Sinh hoạt (line cáp quang)

Line/người

 

≥0,4

 

-

Công trình công cộng- dịch vụ

Line/ha.sàn

 

≥150

 

 

6. Nội dung quy hoạch: (Xem dự thảo Điều chỉnh nhiệm vụ Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000) Khu D - Đô thị mới An Vân Dương)

  • Thực hiện theo Theo quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01: 2021/BXD và Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng đồng thời phù hợp với Đồ án Quy hoạch chung Đô thị Thừa Thiên Huế đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065, nội dung của đồ án bao gồm:

6.1. Phân tích, đánh giá hiện trạng:

  • Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, văn hoá cảnh quan đặc thù của khu vực; hiện trạng kinh tế xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng về dân cư và lao động, hiện trạng về kiến trúc, cảnh quan, hiện trạng hạ tầng xã hội, hiện trạng hạ tầng kỹ thuật, hiện trạng môi trường, hiện trạng quản lý đô thị, hiện trạng thiên tai;
  • Phân tích, đánh giá các đồ án quy hoạch, dự án đầu tư liên quan. Rà soát, cập nhật toàn bộ các quy hoạch, dự án đang lập hoặc đã được phê duyệt có liên quan với khu vực lập quy hoạch.

6.2. Xác định quy mô, chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội cho toàn bộ khu vực lập quy hoạch: 

Xác định ranh giới, quy mô các khu chức năng, các công trình xây dựng đảm bảo tiêu chuẩn, quy định phù hợp với quy mô phục vụ trong khu vực lập quy hoạch; các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cho toàn bộ phạm vi ranh giới lập quy hoạch. 

6.3.Quy hoạch sử dụng đất:

  • Xác định các khu chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch như: mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình; khoảng lùi công trình đối với các trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có);
  • Đề xuất giải pháp quy hoạch phù hợp với định hướng quy hoạch chung, quy hoạch phân khu liên quan đồng thời dự báo trên hiện trạng thực tế.
    1. Quy hoạch tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
  • Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan đối với từng khu chức năng, trục đường chính và nội bộ, công trình điểm nhấn;
  • Xác định chiều cao, cốt nền; hình thức kiến trúc, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc; tổ chức cây xanh, sân vườn, cây xanh đường nội bộ và mặt nước trong khu vực quy hoạch.
    1. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật:

Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được bố trí chi tiết, bao gồm các nội dung sau:

  • Giao thông: Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe; hào và tuynel kỹ thuật (nếu có); Trong đó đặc biệt chú ý đến đường Vành đai 3 và tuyến Đường sắt tốc độ cao đi qua khu vực quy hoạch.
  • Chuẩn bị kỹ thuật: Quy hoạch san nền, thoát nước mưa cần xác định lưu vực và phân lưu vực tiêu thoát nước chính; hướng thoát nước, vị trí, quy mô mạng lưới các công trình tiêu thoát nước và các thông số kỹ thuật chi tiết theo quy chuẩn, tiêu chuẩn;
  • Quy hoạch cấp nước: Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô mạng lưới đường ống cấp nước và thông số kỹ thuật chi tiết theo quy chuẩn, tiêu chuẩn;
  • Quy hoạch cấp điện: Xác định nhu cầu và nguồn cấp điện; quy mô các trạm điện phân phối; bố trí mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế theo quy chuẩn, tiêu chuẩn;
  • Quy hoạch chiếu sáng: Xác định nhu cầu chiếu sáng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn và lựa chọn các giải pháp chiếu sáng hiện đại, tiết kiệm năng lượng phù hợp với kiến trúc cảnh quan khu vực;
  • Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc: Xác định vị trí, quy mô và giải pháp thiết kế mạng lưới theo quy chuẩn, tiêu chuẩn;
  • Quy hoạch thoát nước thải, chất thải: Xác định chỉ tiêu, dự báo tổng lượng nước thải và chất thải rắn; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước bẩn, chất thải.
    1. Thiết kế đô thị:

Theo quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Xây dựng, cụ thể gồm:

  • Đề xuất thiết kế đô thị các trục chính của công trình thương mại, các không gian trọng tâm của khu vực;
  • Đề xuất các giải pháp kiểm soát, quản lý về kiến trúc cảnh quan đối với công trình chính, các trục không gian cảnh quan điểm nhấn của dự án.
    1.  Đánh giá môi trường chiến lược:

Nội dung theo quy định tại theo Điều 27 Luật bảo vệ môi trường 2020, cụ thể gồm:

- Nội dung đánh giá môi trường chiến lược của chiến lược bao gồm:

  + Đánh giá sự phù hợp của chính sách có liên quan đến bảo vệ môi trường trong chiến lược với quan điểm, mục tiêu, chính sách về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, điều ước quốc tế về bảo vệ môi trường mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và theo quy định của Luật này;

  + Đề xuất phương án điều chỉnh, hoàn thiện nội dung của chiến lược để bảo đảm phù hợp với quan điểm, mục tiêu, chính sách về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, điều ước quốc tế về bảo vệ môi trường mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và theo quy định của Luật này.

- Nội dung đánh giá môi trường chiến lược của quy hoạch bao gồm:

+ Các nội dung của quy hoạch có khả năng tác động đến môi trường;

+ Phạm vi thực hiện đánh giá môi trường chiến lược;

+ Thành phần môi trường, di sản thiên nhiên có khả năng bị tác động bởi quy hoạch;

+ Các phương pháp đánh giá môi trường chiến lược đã áp dụng;

+ So sánh, đánh giá sự phù hợp của quan điểm, mục tiêu quy hoạch với quan điểm, mục tiêu, chính sách về bảo vệ môi trường, chiến lược, Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;

+ Kết quả nhận dạng các vấn đề môi trường chính có tính tích cực và tiêu cực của quy hoạch;

+ Tác động của biến đổi khí hậu;

+ Kết quả dự báo xu hướng tích cực và tiêu cực của các vấn đề môi trường chính khi thực hiện quy hoạch; giải pháp duy trì xu hướng tích cực, giảm thiểu xu hướng tiêu cực của các vấn đề môi trường chính;

+ Định hướng bảo vệ môi trường trong quá trình thực hiện quy hoạch;

+ Kết quả tham vấn các bên có liên quan trong quá trình thực hiện đánh giá môi trường chiến lược;

+ Vấn đề cần lưu ý về bảo vệ môi trường (nếu có), kiến nghị phương hướng và giải pháp khắc phục.

  1. Lập Quy định quản lý theo quy hoạch.

7. Hồ sơ sản phẩm:

 

TT

Tên sản phẩm

Ký hiệu bản vẽ

Tỷ lệ

A

Phần bản vẽ

 

 

1

Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất

QH-01

1/5.000 hoặc 1/10.000

2

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và kiến trúc, cảnh quan

QH-02

1/2000

3

Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường

QH-03

1/2000

4

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất

QH-04

1/2000

5

Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan

QH-05

1/2000

6

Bản đồ quy hoạch hệ thống giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng

QH-06

1/2000

7

Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật

QH-07

1/2000

8

Bản đồ quy hoạch cấp nước

QH-08

1/2000

9

Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng công cộng

QH-09

1/2000

10

Bản đồ quy hoạch thông tin liên lạc

QH-10

1/2000

11

Bản đồ quy hoạch thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang

QH-11

1/2000

12

Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật

QH-12

1/2000

13

Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm

QH-13

1/2000

14

Các bản vẽ thiết kế đô thị

TKĐT

Thích hợp

B

Phần văn bản

 

 

1

Thuyết minh tổng hợp, thuyết minh tóm tắt

 

 

2

Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu đô thị

 

 

3

Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án

 

 

C

Đĩa CD ghi toàn bộ hồ sơ

 

 

 

- Nội dung thể thiện đối với thuyết minh, bản vẽ và hệ thống ký hiệu bản vẽ (đường nét, màu sắc,…) tuân thủ các quy định tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn..

- Nội dung tích hợp cơ sở dữ liệu GISHue thực hiện theo Quyết định số 1422/QĐ-UBND ngày 08/7/2014 của UBND tính Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy định thu thập, cập nhật, quản lý, tích hợp, khai thác và sử dụng dữ liệu dùng chung trên địa bàn tỉnh.

8. Tiến độ lập quy hoạch:

a. Bắt đầu: Thực hiện sau khi Điều chỉnh Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được phê duyệt.

b. Thời gian thực hiện: 06 tháng kể từ ngày ký hợp đồng với đơn vị tư vấn lập quy hoạch.

9. Tổ chức thực hiện:

a. Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.

b. Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế.

c. Chủ đầu tư: Ban QLDA Đầu tư xây dựng và Phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế.

d. Đơn vị lập quy hoạch: Theo quy định của Luật Đấu thầu.

        Để đồ án có tính khả thi cao và công tác quy hoạch được thực hiện theo đúng trình tự, Ban QLDA kính đề nghị Quý cơ quan, đơn vị tham gia đóng góp ý kiến bằng văn bản; Kính đề nghị phường Thuận An, Phú Thượng, xã Phú Dương - thành phố Huế và UBND xã Phú An, Phú Mỹ - huyện Phú Vang tổ chức, tổng hợp lấy ý kiến của đại diện cộng động dân cư có liên quan về dự thảo Điều chỉnh Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000) Khu D - Đô thị mới An Vân Dương trước khi Ban QLDA trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt.

        Văn bản góp ý kiến xin được gửi về Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát triển đô thị  theo địa chỉ: Số 7 Điềm Phùng Thị, phường Vỹ Dạ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế trước ngày 27/01/2024; Đại diện cộng đồng dân cư trước ngày 12/02/2024. Sau thời gian trên, nếu chưa nhận được ý kiến tham gia của Quý cơ quan, Ban xin phép được xem như quý cơ quan đã đồng ý với nội dung điều chỉnh nhiệm vụ này.

  (Đính kèm theo công văn này là hồ sơ Điều chỉnh Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết và Phiếu tham gia ý kiến)

  Rất mong sự hợp tác của Quý cơ quan, đơn vị.

  Xin trân trọng cảm ơn./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- UBND tỉnh (thay báo cáo);

- LĐ Ban;

- Phòng QLĐT;

- Lưu: VT.

GIÁM ĐỐC

 

      

Hà Xuân Hậu

 

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 5.006
Truy cập hiện tại 12