ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ PHÚ MỸ
Số: 27/KH-UBND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Mỹ, ngày 17 tháng 01 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
Triển khai chương trình chuyển đổi số, ứng dụng Công nghệ thông tin
trong hoạt động của xã Phú Mỹ năm 2024
Thực hiện Kế hoạch số 283/KH-UBND ngày 25/12/2023 của UBND huyện Phú Vang về việc Triển khai chương trình chuyển đổi số, ứng dụng CNTT huyện Phú Vang năm 2024. UBND xã Phú Mỹ ban hành Kế hoạch Triển khai chương trình chuyển đổi số, ứng dụng CNTT trong hoạt động của xã Phú Mỹ năm 2024 như sau:
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
- Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030";
- Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
- Chương trình hành động số 120/CTr-UBND ngày 23/3/2022 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 12/11/2021 của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Nghị quyết số 12/NQ-TU ngày 11/12/2021 của Tỉnh ủy về “Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
- Chương trình số 16-CTr/HU, ngày 21/12/2021 của của Huyện ủy Phú Vang về việc “thực hiện Nghị quyết số 12/NQ-TU ngày 11/12/2021 của Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
- Kế hoạch số 311/KH-UBND ngày 25/8/2022 của UBND tỉnh về Thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình hành động số 120/CTr-UBND ngày 31/7/2020 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 12/11/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; kế hoạch số 367/KH-UBND ngày 03/12/2021 của UBND tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số, Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022; Kế hoạch số 311/KH-UBND ngày 25/08/2022 của UBND về thực hiện chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Kế hoạch 78/KH-UBND ngày 21/3/2022 của UBND huyện Phú Vang về việc triển khai chương trình Chuyển đổi số huyện Phú Vang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Triển khai đồng bộ các giải pháp hoàn thiện nền tảng chính quyền điện tử của xã để nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính Nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp; xây dựng, phát triển chính quyền điện tử dựa trên dữ liệu và dữ liệu mở của tỉnh hướng tới hình thành Chính quyền số ở cấp cơ sở.
- Góp phần hoàn thiện Kiến trúc ICT đô thị thông minh của tỉnh Thừa Thiên Huế, qua đó tạo được nền tảng cốt lõi của đô thị thông minh đáp ứng điều kiện triển khai Internet vạn vật (IoT); Xử lý dữ liệu lớn (BigData). Từng bước xây dựng phát triển các dịch vụ đô thị thông minh. Nâng cao hiệu quả của việc xây dựng chính quyền điện tử và phát triển dịch vụ đô thị thông minh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu 100% các cơ quan, đơn vị trên địa bàn xã kết nối hạ tầng mạng băng thông rộng trên mạng chuyên dùng của Chính phủ để đáp ứng triển khai các dịch vụ số, đảm bảo an toàn thông tin.
- 60% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
- 80% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến, người dân chỉ phải nhập dữ liệu một lần.
- 100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của các cấp chính quyền.
- Cơ quan hành chính, các đơn vị cung cấp dịch vụ công thực hiện triển khai công tác số hóa phục vụ chuyển đổi mô hình công sở số; phấn đấu đạt 90% tiêu chí về hoàn thiện chính quyền số.
- Phấn đấu chỉ số người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính đạt trên 90%.
- Các cơ quan chuyên ngành xây dựng dữ liệu số đạt 70% yêu cầu của ngành và đồng bộ thống nhất để tạo nền tảng phát triển kinh tế số, xã hội số.
- 100% hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất.
- 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật.
- 100% hồ sơ công việc và 90% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- Hệ thống báo cáo số được triển khai trong các cơ quan nhà nước; 95% công tác báo cáo được thực hiện trên hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
- 100% hồ sơ được tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; 50% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số.
- - Phấn đấu 80% người dân có cài Hue-S tiếp cận được dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt trên Hue-S.
- Duy trì hoạt động trang thông tin điện tử của xã; Duy trì hoạt động hội nghị truyền hình trực tuyến.
- Tham dự đầy đủ các lớp tập huấn, đào tạo chuyển đổi số, an toàn thông tin do cơ quan chuyên môn cấp trên tổ chức.
III. Nhiệm vụ và giải pháp
1. Công tác lãnh, chỉ đạo điều hành, tổ chức thực hiện chuyển đổi số
- Tăng cường vai trò, trách nhiệm của các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số.
- Phát huy vai trò của người đứng đầu trong triển khai nhiệm vụ chuyển đổi số gắn với mục tiêu nâng cao năng lực, hiệu quả điều hành, quản lý; mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương. Đưa kết quả triển khai chuyển đổi số thành chỉ tiêu đánh giá của các cơ quan, ban, ngành, địa phương, đơn vị.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc triển khai, tổ chức thực hiện các nghị quyết, chương trình, kế hoạch của Trung ương, của tỉnh và của huyện về công tác chuyển đổi số gắn với cải cách hành chính.
2. Nâng cao nhận thức số
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể tổ chức phổ biến, quán triệt chủ trương của Đảng, nâng cao nhận thức của cấp ủy Đảng, chính quyền, người dân và doanh nghiệp về sự cần thiết và tính cấp thiết của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng. Gắn mục tiêu, nhiệm vụ của ứng dụng CNTT, phát triển chính quyền số bảo đảm an toàn thông tin mạng với nghị quyết, chương trình hành động, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh.
- Xây dựng chuyên mục ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển chính quyền số trên Cổng thông tin điện tử của xã, Đài truyền thanh và Trang thông tin điện tử xã, để tuyên truyên nâng cao nhận thức cho các cơ quan nhà nước, các tổ chức, doanh nghiệp, người dân về thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển chính quyền số.
- Tuyên truyền, phát huy vai trò chủ thể của người dân trong ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển chính quyền số, nâng cao văn hóa nhận thức và ý thức sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin từ gia đình đến nhà trường và xã hội nhằm hướng tới hình thành xã hội thông tin, gắn kết đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho người sử dụng.
3. Chính quyền số
- Tiến hành rà soát, thành lập mới và kiện toàn các Tổ công nghệ số cộng đồng về các thôn, và tổ chức hoạt động. Phổ biến về sứ mệnh, chức năng nhiệm vụ đồng hành công cuộc chuyển đổi số của địa phương của Tổ công nghệ số cộng đồng các thôn.
- Triển khai các nền tảng, các hướng dẫn và các nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm của địa phương về xây dựng chính quyền số theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
- Xây dựng lộ trình triển khai công tác số hóa hạ tầng đến các thôn, tổ.
- Xây dựng kế hoạch và triển khai số hóa dữ liệu vào hệ thống số hóa dùng chung của tỉnh.
- Triển khai nền tảng số cho cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn xã.
- Thường xuyên rà soát, mua sắm nâng cấp trang thiết bị, máy tính cá nhân, máy in,… đảm bảo đáp ứng nhu cầu thực hiện công việc theo từng chức năng, nhiệm vụ của các ban, ngành đoàn thể và các bộ phận chuyên môn.
- Phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông hỗ trợ các hộ nghèo, cận nghèo tiếp cận thông tin (hỗ trợ điện thoại thông minh và các dịch vụ viễn thông công ích cho một số hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn xã).
- Tiếp tục chuyển đổi IPv6 trong cơ quan cấp xã theo đúng lộ trình chuyển đổi từ IPv4 sang IPv6 của quốc gia.
- Phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông xây dựng, phát triển hạ tầng băng rộng chất lượng cao trên địa bàn, triển khai, thương mại hóa hạ tầng 5G, song song với nâng cấp mạng 4G, phù hợp theo từng pha, từng giai đoạn theo nhu cầu, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của các ngành như giao thông, y tế, môi trường…
- Đầu tư, nâng cấp các trang thiết bị phục vụ công tác số hóa hồ sơ, hệ thống thanh toán trực tuyến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp xã.
4. Kinh tế số
- Triển khai cài đặt Hue-S và kích hoạt ví điện tử trên Hue-S cho của công chức, viên chức, người lao động trên địa bàn xã. Tổ chức các giải pháp tạo thói quen, hình thành văn hóa không dùng tiền mặt trong cơ quan. Khuyến khích các hoạt động thanh toán dịch vụ thiết yếu cơ bản như: điện, nước, viễn thông, dịch vụ công, học phí, viện phí... và các hoạt động mua sắm trực tuyến.
- Triển khai các chương trình thông qua Tổ công nghệ số cộng đồng nhằm thúc đẩy các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh tham gia cung cấp sản phẩm, dịch vụ hàng hóa lên các sàn thương mại điện tử. Ưu tiên các sàn thương mại điện tử do Chính phủ và UBND tỉnh định hướng như: Chợ số trên Hue-S, Voso, Postmart…
5. Xã hội số
Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn xã nghiêm túc triển khai hiệu quả giải pháp phản ánh hiện trường.
Triển khai các chương trình hướng đến phổ cập Hue-S toàn dân theo hướng số lượng cài đặt tương ứng với số lượng sử dụng.
Tiếp tục triển khai cấp phát chữ ký số cho người dân.
6. Công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyển đổi số
- Bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ phụ trách công nghệ thông tin cơ quan Nhà nước theo kế hoạch, khung chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
- Tham gia các lớp tập huấn chuyển đổi số cho Tổ Công nghệ số cộng đồng đảm bảo năng lực, chuyên môn trong hỗ trợ, hướng dẫn người dân tiếp cận và thực hiện các nội dung về chuyển đổi số.
- Tiếp tục cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia đầy đủ các lớp đào tào, bồi dưỡng do cấp tỉnh tổ chức về chuyển đổi số, an toàn thông tin... Chỉ đạo cán bộ, công chức, viên chức chủ động nghiên cứu sử dụng các ứng dụng, các nền tảng học trực tuyến do Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh tổ chức.
7. Kiểm tra công tác chuyển đổi số
- Việc quán triệt, triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo hướng dẫn của cấp trên về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Tiến độ triển khai thực hiện Chỉ thị 18/CT-UBND ngày 29/12/2021 của UBND huyện về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính gắn liền với xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số và đô thị thông minh; Kế hoạch 196/KH-UBND ngày 03/12/2021 của UBND huyện về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2024 và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn khác của cấp trên.
- Công tác thông tin tuyên truyền các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng của các cơ quan, đơn vị.
- Việc bố trí con người, cơ sở vật chất ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Ngân sách Nhà nước.
- Nguồn xã hội hóa.
- Các nguồn hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng - Thống kê
- Thực hiện sự chỉ đạo, hướng dẫn của UBND huyện, tiếp tục nâng cao, quản lý vận hành duy trì hoạt động hệ thống quản lý và điều hành văn bản, theo dõi, đôn đốc các đơn vị gửi, nhận văn bản theo đúng quy định.
- Tiếp tục triển khai, vận hành hệ thống một cửa điện tử đến các cơ quan chuyên môn theo quy định. Tăng cường chỉ đạo việc triển khai thực hiện cơ chế chuyển đổi việc tiếp nhận hồ sơ trực tiếp sang tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp xã.
- Chủ trì, tham mưu rà soát các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã; duy trì dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực truyến một phần.
- Tham mưu UBND xã xây dựng và ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong quá trình thực hiện chương trình chuyển đối số, phát triển chính quyền số.
- Chủ trì phối hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương hướng dẫn, vận hành và triển khai có hiệu quả các phần mềm dùng chung của tỉnh; đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện công tác báo số lên trang báo cáo số của tỉnh, chính phủ đảm bảo đúng thời gian quy định.
- Chủ trì triển khai, theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện nội dung xây dựng, phát triển chính quyền điện tử, chính phủ số.
2. Bộ phận Văn hóa và Thông tin
- Tham mưu UBND xã xây dựng kế hoạch chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin năm 2024.
- Phối hợp với Văn phòng UBND xã chủ trì tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các văn chỉ đạo hướng của cấp trên về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước và chuyển đổi số của xã
- Thực hiện quản lý nhà nước về hạ tầng thông tin, CNTT và truyền thông trên địa bàn xã.
- Phối hợp Văn phòng UBND xã tổng hợp danh sách đăng ký các lớp tập huấn chuyển đổi số theo kế hoạch mở lớp chuyển đổi số của Sở Thông tin và Truyền thông.
- Phối hợp các cơ quan, ban, ngành tăng cường tuyên truyền, phổ biến, về công tác chuyển đổi số.
- Phối hợp Văn phòng UBND xã tham mưu các cuộc họp của Ban chỉ đạo chuyển đổi số cấp huyện định kỳ theo quý, 06 tháng, năm.
3. Bộ phận Tài chính - Kế toán
- Trên cơ sở nguồn vốn ngân sách, cân đối, bố trí đủ ngân sách hàng năm để thực hiện Kế hoạch này; phối hợp với bộ phận Văn hóa và Thông tin hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí cụ thể chi cho ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan Nhà nước và chuyển đổi số của xã.
- Tiến hành rà soát, đánh giá và có đề xuất bổ sung nguồn nhân lực có chuyên môn công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu chuyển đổi số, xây dựng phát triển chính quyền số và dịch vụ thông minh trên địa bàn xã.
- Phối hợp các cơ quan, đơn vị, xây dựng kế hoạch Cải cách hành chính gắn với kế hoạch chuyển đối số, phát triển chính quyền số nhằm nâng cao công tác cải cách hành chính trên địa bàn xã.
4. Công an xã
Triển khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia theo đúng lộ trình kế hoạch.
5. Các bộ phận, ban ngành liên quan
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao, tham mưu xây dựng các chương trình, dự án chuyển đổi số, phát triển chính quyền số theo ngành, lĩnh vực trình UBND cấp xã phê duyệt, triển khai thực hiện.
6. Đề nghị UBMTTQVN và các Hội, Đoàn thể
Tuyên truyền phát huy vai trò chủ thể của người dân trong chuyển đổi số, nâng cao văn hóa khai thác và ý thức sử dụng công nghệ thông tin từ gia đình đến nhà trường, xã hội nhằm hướng tới các ứng dụng lành mạnh, thiết thực, hiệu quả, góp phần hình thành xã hội thông tin, gắn kết đảm bảo an toàn thông tin cho người sử dụng.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, các bộ phận và các đơn vị liên quan chủ động phối hợp với bộ phận VH-XH xã để tổng hợp, báo cáo UBND xã xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- UBND huyện (b/c)
- BTV Đảng ủy b/c)
- TT. HĐND xã
- CT và PCT UBND xã;
- Lưu: VT, VHTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Tình
|